By using this site, you agree to the Privacy Policy and Terms of Use.
Accept
NetZero.VN - Net Zero Viet NamNetZero.VN - Net Zero Viet NamNetZero.VN - Net Zero Viet Nam
  • Tiếng Việt
    • English
  • Home
  • Tin tức / Sự kiện
    • Sự kiện
    • Cà phê Net Zero
    • Meet The Experts
    • Net Zero Talks
    • Thông tin doanh nghiệp
  • Bài viết
  • Dự án
  • Diễn đàn
    • Net Zero
    • Phát triển bền vững
    • Thị trường carbon
    • Năng lượng tái tạo
    • Khoa học công nghệ
    • Đời sống – Xã hội
  • Lĩnh vực
    • Chính sách
    • Công nghiệp
    • Giáo dục & Truyền thông
    • Khoa học & Công nghệ
    • Năng lượng
    • Nông – Lâm nghiệp
    • Phát triển bền vững
    • Tài chính
    • Tài nguyên & Môi trường
    • Văn hóa, Thể thao, Du lịch
    • Xây dựng & Giao thông
    • Các lĩnh vực khác
  • Multimedia
    • Videos
    • Podcasts
    MultimediaShow More
    [HTV] Phóng sự: Net Zero từ Di sản
    NetZero.VN 11/03/2025
    VTV – Tạp chí Kinh tế đặc biệt 2025: “Net Zero – Quỹ đạo Mới”
    NetZero.VN 30/01/2025
    Hợp tác giảm phát thải, hướng tới Net Zero
    NetZero.VN 05/01/2025
    Net Zero Talks 03 / Du lịch: Câu chuyện Làng Nhỏ
    NetZero.VN 31/10/2024
    Việt Nam có nhiều tiềm năng để phát triển điện gió ngoài khơi
    NetZero.VN 09/10/2024
  • Tài liệu
    • Bài thuyết trình
    • Báo cáo
    • Sách / Kỷ yếu
    • Văn bản pháp luật
Notification Show More
Font ResizerAa
NetZero.VN - Net Zero Viet NamNetZero.VN - Net Zero Viet Nam
Font ResizerAa
  • Tiếng Việt
    • English
  • Home
  • Tin tức / Sự kiện
    • Sự kiện
    • Cà phê Net Zero
    • Meet The Experts
    • Net Zero Talks
    • Thông tin doanh nghiệp
  • Bài viết
  • Dự án
  • Diễn đàn
    • Net Zero
    • Phát triển bền vững
    • Thị trường carbon
    • Năng lượng tái tạo
    • Khoa học công nghệ
    • Đời sống – Xã hội
  • Lĩnh vực
    • Chính sách
    • Công nghiệp
    • Giáo dục & Truyền thông
    • Khoa học & Công nghệ
    • Năng lượng
    • Nông – Lâm nghiệp
    • Phát triển bền vững
    • Tài chính
    • Tài nguyên & Môi trường
    • Văn hóa, Thể thao, Du lịch
    • Xây dựng & Giao thông
    • Các lĩnh vực khác
  • Multimedia
    • Videos
    • Podcasts
  • Tài liệu
    • Bài thuyết trình
    • Báo cáo
    • Sách / Kỷ yếu
    • Văn bản pháp luật
Follow US
© 2023-2025 NetZero.VN | Net Zero VietNam JSC. All Rights Reserved.
NetZero.VN - Net Zero Viet Nam > Lĩnh vực > Chính sách > Điều chỉnh phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
Chính sáchTài nguyên & Môi trườngTin tức

Điều chỉnh phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản

Chính phủ ban hành Nghị định số 27/2023/NĐ-CP ngày 31/5/2023 quy định phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản, có hiệu lực từ ngày 15/7/2023, thay thế Nghị định 164/2016/NĐ-CP ngày 24/12/2016.

NetZero.VN 02/06/2023
SHARE
Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác tận thu khoáng sản theo quy định của pháp luật khoáng sản bằng 60% mức thu phí của loại khoáng sản tương ứng quy định tại Biểu khung mức thu phí.

Nghị định 27/2023/NĐ-CP quy định về đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường; người nộp phí; tổ chức thu phí; các trường hợp được miễn phí; mức thu…

Theo quy định, đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là hoạt động khai thác dầu thô, khí thiên nhiên, khí than; khoáng sản kim loại và khoáng sản không kim loại quy định tại Biểu khung mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản ban hành kèm theo Nghị định này.

Tổ chức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là cơ quan thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

Đối tượng phải nộp phí bảo vệ môi trường

Người nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản bao gồm:

1- Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản theo quy định của pháp luật khoáng sản.

2- Tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc nước ngoài được phép khai thác dầu thô, khí thiên nhiên, khí than trên cơ sở hợp đồng dầu khí hoặc thực hiện dịch vụ dầu khí theo quy định của pháp luật dầu khí.

3- Tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản nhỏ, lẻ bán cho tổ chức, cá nhân làm đầu mối thu mua và tổ chức, cá nhân làm đầu mối thu mua cam kết chấp thuận bằng văn bản về việc kê khai, nộp phí thay cho tổ chức, cá nhân khai thác thì tổ chức, cá nhân làm đầu mối thu mua là người nộp phí.

Mức thu phí bảo vệ môi trường

Nghị định quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với dầu thô là 100.000 đồng/tấn; đối với khí thiên nhiên, khí than: 50 đồng/m3. Riêng khí thiên nhiên thu được trong quá trình khai thác dầu thô (khí đồng hành) là 35 đồng/m3.

Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản (bao gồm cả trường hợp hoạt động sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân không nhằm mục đích khai thác khoáng sản nhưng thu được khoáng sản) theo Biểu khung mức thu phí.

Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản liên quan viện dẫn tại Nghị định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.

Số TT
Loại khoáng sản
Đơn vị tính
(tấn/m3 khoáng sản nguyên khai)
Mức thu (Đồng)
I
Quặng khoáng sản kim loại
1
Quặng sắt
Tấn
40.000 – 60.000
2
Quặng măng-gan (mangan)
Tấn
30.000 – 50.000
3
Quặng ti-tan (titan)
Tấn
10.000 – 70.000
4
Quặng vàng
Tấn
180.000 – 270.000
5
Quặng đất hiếm
Tấn
40.000 – 60.000
6
Quặng bạch kim, quặng bạc, quặng thiếc
Tấn
180.000 – 270.000
7
Quặng vôn-phờ-ram (wolfram), quặng ăng-ti-moan (antimon)
Tấn
30.000 – 50.000
8
Quặng chì, quặng kẽm
Tấn
180.000 – 270.000
9
Quặng nhôm, quặng bô-xít (bauxit)
Tấn
10.000 – 30.000
10
Quặng đồng, quặng ni-ken (nicken)
Tấn
35.000 – 60.000
11
Quặng cô-ban (coban), quặng mô-lip-đen (molybden), quặng thủy ngân, quặng ma-nhê (magie), quặng va-na-đi (vanadi)
Tấn
180.000 – 270.000
12
Quặng crô-mít (cromit)
Tấn
10.000 – 60.000
13
Quặng khoáng sản kim loại khác
Tấn
20.000 – 30.000
II
Khoáng sản không kim loại
1
Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình
m3
1.000 – 2.000
2
Đá, sỏi
–
2.1
Sỏi
m3
6.000 – 9.000
2.2
Đá
2.2.1
Đá block (bao gồm khai thác cả khối lớn đá hoa trắng, granite, gabro, bazan làm ốp lát, mỹ nghệ)
m3
60.000 – 90.000
2.2.2
Đá làm vật liệu xây dựng thông thường
m3
1.500 – 7.500
3
Đá nung vôi, làm xi măng, làm phụ gia xi măng và làm khoáng chất công nghiệp theo quy định của pháp luật khoáng sản (Serpentin, barit, bentonit)
m3
1.500 – 6.750
4
Đá làm fluorit
m3
1.500 – 4.500
5
Đá hoa trắng (trừ quy định tại điểm 2.2.1 Mục này)

5.1
Đá hoa trắng làm ốp lát, mỹ nghệ
m3
50.000 – 70.000
5.2
Đá hoa trắng làm bột carbonat
m3
1.500 – 7.500
6
Đá granite, gabro, bazan làm ốp lát, mỹ nghệ (trừ quy định tại điểm 2.2.1 Mục này)
m3
50.000 – 70.000
7
Cát vàng
m3
4.500 – 7.500
8
Cát trắng
m3
7.500 – 10.500
9
Các loại cát khác
m3
3.000 – 6.000
10
Đất sét, đất làm gạch, ngói
m3
2.250 – 3.000
11
Sét chịu lửa
Tấn
20.000 – 30.000
12
Đôlômít (dolomit), quắc-zít (quartzit)
m3
30.000 – 45.000
13
Cao lanh
Tấn
4.200 – 5.800
14
Mi-ca (mica), thạch anh kỹ thuật
Tấn
20.000 – 30.000
15
Pi-rít (pirite), phốt-pho-rít (phosphorit)
Tấn
20.000 – 30.000
16
A-pa-tít (apatit)
Tấn
3.000 – 5.000
17
Séc-păng-tin (secpentin)
Tấn
3.000 – 5.000
18
Than gồm:
– Than an-tra-xít (antraxit) hầm lò
– Than an-tra-xít (antraxit) lộ thiên
– Than nâu, than mỡ
– Than khác
Tấn
6.000 – 10.000
19
Kim cương, ru-bi (rubi), sa-phia (sapphire)
Tấn
50.000 – 70.000
E-mô-rốt (emerald), A-lếch-xan-đờ-rít (alexandrite), Ô-pan (opan) quý màu đen
A-dít, Rô-đô-lít (rodolite), Py-rốp (pyrope), Bê-rin (berin), Sờ-pi-nen (spinen), Tô-paz (topaz)
Thạch anh tinh thể màu tím xanh, vàng lục, da cam, Cờ-ri-ô-lít (cryolite), Ô-pan (opan) quý màu trắng, đỏ lửa; Birusa, Nê-phờ-rít (nefrite)
20
Cuội, sạn
m3
6.000 – 9.000
21
Đất làm thạch cao
m3
2.000 – 3.000
22
Các loại đất khác
m3
1.000 – 2.000
23
Talc, diatomit
Tấn
20.000 – 30.000
24
Graphit, serecit
Tấn
3.000 – 5.000
25
Phen – sờ – phát (felspat)
Tấn
3.300 – 4.600
26
Nước khoáng thiên nhiên
m3
2.000 – 3.000
27
Các khoáng sản không kim loại khác
Tấn
20.000 – 30.000

Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác tận thu khoáng sản theo quy định của pháp luật khoáng sản bằng 60% mức thu phí của loại khoáng sản tương ứng quy định tại Biểu khung mức thu phí.

Nghị định nêu rõ, căn cứ nguyên tắc xác định mức thu phí quy định tại Luật Phí và lệ phí, Biểu khung mức thu phí và tham khảo mức thu phí của các địa phương có khai thác khoáng sản tương tự thuộc đối tượng chịu phí, Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định cụ thể mức thu, đơn vị tính phí bảo vệ môi trường đối với từng loại khoáng sản áp dụng tại địa phương phù hợp với tình hình thực tế trong từng thời kỳ.

Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/7/2023 và thay thế Nghị định số 164/2016/NĐ-CP ngày 24/12/2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.

Kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, trường hợp Hội đồng nhân dân cấp tỉnh chưa ban hành mức thu phí mới thì tiếp tục thực hiện mức thu phí theo quy định hiện hành của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh; trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chưa ban hành tỷ lệ của từng loại khoáng sản nguyên khai có trong tổng khối lượng khoáng sản nguyên khai chứa nhiều khoáng vật, khoáng chất có ích thì tiếp tục áp dụng tỷ lệ theo quy định hiện hành của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Chậm nhất đến ngày Hội đồng nhân dân cấp tỉnh ban hành Nghị quyết về mức thu, đơn vị tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải ban hành tỷ lệ của từng loại khoáng sản nguyên khai có trong tổng khối lượng khoáng sản nguyên khai chứa nhiều khoáng vật, khoáng chất có ích để áp dụng tại địa phương.

Vũ Phương Nhi

TAGGED:phí bảo vệ môi trường
SOURCES:baochinhphu.vn
Previous Article Chiến lược tái công nghiệp hóa châu Âu
Next Article Viễn cảnh nào cho trạm sạc ô tô điện tại Việt Nam?
Mới cập nhật
Tuần lễ Ta đi xe đạp 2025 (lần thứ 7): “Tạo nên những Vùng phát thải thấp”

Vùng phát thải thấp – Xu hướng mạnh mẽ trong bảo vệ…

ESG: Nền tảng cho quản trị hiện đại và tăng trưởng bền vững

Hỏi: ESG là gì? Đáp: ESG là viết tắt của 3 từ…

Nhà đầu tư rót tiền vào các dự án sử dụng đá để hấp thụ carbon

Quá trình thu giữ carbon tự nhiên của đá phong hóa bắt…

Nguy cơ từ làn sóng đầu tư xanh của Trung Quốc

Với công suất kỷ lục 275 gigawatt (GW) năng lượng mặt trời…

Hà Nội hành động “mạnh tay” nhằm giảm phát thải nhựa

Bộn bề rác thải nhựa TS. Nguyễn Thị Mai, chuyên gia kinh…

Thụy Sĩ dành 50 triệu USD hỗ trợ Việt Nam trong giai đoạn 2025-2028

Kể từ năm 1991, Hỗ trợ Phát triển Chính thức (ODA) của…

Hội thảo “Giải pháp chuyển đổi năng lượng hướng tới Net Zero”

Để thúc đẩy phát triển năng lượng tái tạo, chuyển đổi năng…

Thí điểm thị trường carbon: có thể không kịp vào tháng Sáu

Trước tháng 6, Việt Nam sẽ hoàn thiện khuôn khổ pháp lý…

Tăng trưởng xanh: Động lực bền vững cho tương lai Việt Nam

Đặt nền móng chống chịu khí hậu: Không thể chậm trễ Với…

Bộ Tài chính triển khai kế hoạch phát triển thị trường carbon

Bộ Tài chính vừa ban hành Kế hoạch triển khai các nhiệm vụ…

Xem thêm

Chính sáchTài nguyên & Môi trườngTin tức

Dự kiến mức phí bảo vệ môi trường cố định đối với cơ sở xả khí thải là 3 triệu đồng/năm

NetZero.VN 14/08/2023
Facebook Instagram Linkedin Twitter Youtube
NETZERO.VN
  • Giới thiệu
  • Đội ngũ
  • Đối tác
  • Liên hệ
  • Quảng cáo
Thông tin
  • Blog
  • Diễn đàn
  • Multimedia
  • Tuyển dụng
  • Newsletter

Đăng kí miễn phí

Theo dõi bản tin của chúng tôi

Tham gia cộng đồng
© 2025 NetZero.VN | Net Zero VietNam JSC. All Rights Reserved.
Welcome Back!

Sign in to your account